Ngày 37 - Giới thiệu về Git
Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu các câu lệnh cơ bản và trường hợp sử dụng chúng với git
Nội dung
- 90 Ngày DevOps 🚀
- Ngày 1 - Giới thiệu
- Ngày 2 - Trách nhiệm của kỹ sư DevOps
- Ngày 3 - Vòng đời DevOps - Tập trung vào ứng dụng
- Ngày 4 - DevOps & Agile
- Ngày 5 - Kế hoạch > Viết mã > Xây dựng > Kiểm thử > Phát hành > Triển khai > Vận hành > Giám sát >
- Ngày 6 - DevOps - Những câu chuyện thực tế
- Ngày 7 - Bức tranh toàn cảnh: DevOps & Học một ngôn ngữ lập trình
- Ngày 8 - Thiết lập môi trường DevOps cho Go & Hello World
- Ngày 9 - Giải thích mã Hello World
- Ngày 10 - Không gian làm việc của Go
- Ngày 11 - Biến, hằng số & kiểu dữ liệu
- Ngày 12 - Nhận thông tin đầu vào sử dụng con trỏ và chương trình hoàn thiện
- Ngày 13 - Tweet tiến trình của bạn với ứng dụng mới của chúng ta
- Ngày 14 - Bức tranh lớn: DevOps và Linux
- Ngày 15 - Các lệnh Linux cho DevOps (thực tế là tất cả mọi người)
- Ngày 16 - Quản lý Hệ thống Linux, Hệ thống Tệp & Lưu trữ
- Ngày 17 - Text Editors - nano vs vim
- Ngày 18 - SSH & máy chủ web (LAMP)
- Ngày 19 - Tự động hóa các tác vụ với các tập lệnh bash
- Ngày 20 - Thiết lập máy trạm phát triển - những điều tuyệt vời
- Ngày 21 - Bức tranh toàn cảnh: DevOps và Mạng máy tính
- Ngày 22 - Mô hình 7 Lớp OSI
- Ngày 23 - Giao thức mạng
- Ngày 24 - Tự Động Hóa Thiết Lập Mạng
- Ngày 25 - Lập trình Python trong tự động hóa mạng
- Ngày 26 - Xây dựng Lab
- Ngày 27 - Thực hành với Python
- Ngày 28 - Bức tranh toàn cảnh: DevOps & The Cloud
- Ngày 29 - Kiến thức cơ bản về Microsoft Azure
- Ngày 30 - Mô hình bảo mật Microsoft Azure
- Ngày 31 - Mô hình Điện toán Microsoft Azure
- Ngày 32 - Mô hình lưu trữ và cơ sở dữ liệu Microsoft Azure
- Ngày 33 - Mô hình Mạng Microsoft Azure + Quản lý Azure
- Ngày 34 - Thực hành với Microsoft Azure
- Ngày 35 - Bức tranh toàn cảnh: Git - Quản lý phiên bản
- Ngày 36 - Cài đặt & Cấu hình Git
- Ngày 37 - Giới thiệu về Git
- Ngày 38 - Staging & Changing
- Ngày 39 - Xem, unstaging, loại bỏ & khôi phục
- Ngày 40 - Mạng xã hội dành cho code
- Ngày 41 - Quy trình làm việc với mã nguồn mở
- Ngày 42 - Bức tranh toàn cảnh: Containers
- Ngày 43 - Docker là gì & Cài đặt
- Ngày 44 - Docker image & Thực hành với Docker Desktop
- Ngày 45 - Phân tích một Docker Image
- Ngày 46 - Docker Compose
- Ngày 47 - Docker Networking & Security
- Ngày 48 - Các lựa chọn thay thế cho Docker
- Ngày 49 - Bức tranh toàn cảnh: Kubernetes
- Ngày 50 - Chọn nền tảng chạy Kubernetes
- Ngày 51 - Triển khai Kubernetes cluster đầu tiên
- Ngày 52 - Thiết lập Kubernetes cluster đa node
- Ngày 53 - Tổng quan về Rancher - Thực hành
- Ngày 54 - Triển khai ứng dụng Kubernetes
- Ngày 55 - State và Ingress trong Kubernetes
- Ngày 56 - Bức tranh toàn cảnh: Cơ sở hạ tầng dưới dạng mã (IaC)
- Ngày 57 - Giới thiệu về Terraform
- Ngày 58 - Ngôn ngữ cấu hình HashiCorp (HCL)
- Ngày 59 - Tạo máy ảo với Terraform và biến
- Ngày 60 - Docker Containers, Provisioners & Modules
- Ngày 61 - Kubernetes & Đa môi trường
- Ngày 62 - Kiểm thử, Công cụ và Các phương pháp thay thế
- Ngày 63 - Bức tranh toàn cảnh: Quản lý cấu hình
- Ngày 64 - Ansible: Bắt đầu
- Ngày 65 - Ansible Playbooks
- Ngày 66 - Tiếp tục với Ansible Playbooks...
- Ngày 67 - Sử dụng Role & Triển khai Loadbalancer
- Ngày 68 - Tags, Variables, Inventory & Database Server config
- Ngày 69 - Tất cả những thứ còn lại của Ansible - Automation Controller, AWX, Vault
- Ngày 70 - Bức tranh toàn cảnh: CI/CD Pipelines
- Ngày 71 - Jenkins là gì?
- Ngày 72 - Làm quen với Jenkins
- Ngày 73 - Xây dựng Jenkins pipeline
- Ngày 74 - Hello World - Jenkinsfile App Pipeline
- Ngày 75 - Tổng quan về GitHub Actions
- Ngày 76 - Tổng quan về ArgoCD
- Ngày 77 - Bức tranh toàn cảnh: Giám sát
- Ngày 78 - Thực hành với công cụ giám sát
- Ngày 79 - Bức tranh toàn cảnh: Quản lý log
- Ngày 80 - ELK Stack
- Ngày 81 - Fluentd & FluentBit
- Ngày 82 - EFK Stack
- Ngày 83 - Trực quan hóa dữ liệu - Grafana
- Ngày 84 - Bức tranh toàn cảnh: Quản lý dữ liệu
- Ngày 85 - Dịch vụ dữ liệu
- Ngày 86 - Sao lưu tất cả các nền tảng
- Ngày 87 - Thực hành với sao lưu & phục hồi
- Ngày 88 - Sao lưu theo hướng tập trung vào ứng dụng
- Ngày 89 - Khôi phục thảm họa (DR)
- Ngày 90 - Dữ liệu & ứng dụng: Tính di động
Nội dung khoá học
- 90 Ngày DevOps 🚀
- Ngày 1 - Giới thiệu
- Ngày 2 - Trách nhiệm của kỹ sư DevOps
- Ngày 3 - Vòng đời DevOps - Tập trung vào ứng dụng
- Ngày 4 - DevOps & Agile
- Ngày 5 - Kế hoạch > Viết mã > Xây dựng > Kiểm thử > Phát hành > Triển khai > Vận hành > Giám sát >
- Ngày 6 - DevOps - Những câu chuyện thực tế
- Ngày 7 - Bức tranh toàn cảnh: DevOps & Học một ngôn ngữ lập trình
- Ngày 8 - Thiết lập môi trường DevOps cho Go & Hello World
- Ngày 9 - Giải thích mã Hello World
- Ngày 10 - Không gian làm việc của Go
- Ngày 11 - Biến, hằng số & kiểu dữ liệu
- Ngày 12 - Nhận thông tin đầu vào sử dụng con trỏ và chương trình hoàn thiện
- Ngày 13 - Tweet tiến trình của bạn với ứng dụng mới của chúng ta
- Ngày 14 - Bức tranh lớn: DevOps và Linux
- Ngày 15 - Các lệnh Linux cho DevOps (thực tế là tất cả mọi người)
- Ngày 16 - Quản lý Hệ thống Linux, Hệ thống Tệp & Lưu trữ
- Ngày 17 - Text Editors - nano vs vim
- Ngày 18 - SSH & máy chủ web (LAMP)
- Ngày 19 - Tự động hóa các tác vụ với các tập lệnh bash
- Ngày 20 - Thiết lập máy trạm phát triển - những điều tuyệt vời
- Ngày 21 - Bức tranh toàn cảnh: DevOps và Mạng máy tính
- Ngày 22 - Mô hình 7 Lớp OSI
- Ngày 23 - Giao thức mạng
- Ngày 24 - Tự Động Hóa Thiết Lập Mạng
- Ngày 25 - Lập trình Python trong tự động hóa mạng
- Ngày 26 - Xây dựng Lab
- Ngày 27 - Thực hành với Python
- Ngày 28 - Bức tranh toàn cảnh: DevOps & The Cloud
- Ngày 29 - Kiến thức cơ bản về Microsoft Azure
- Ngày 30 - Mô hình bảo mật Microsoft Azure
- Ngày 31 - Mô hình Điện toán Microsoft Azure
- Ngày 32 - Mô hình lưu trữ và cơ sở dữ liệu Microsoft Azure
- Ngày 33 - Mô hình Mạng Microsoft Azure + Quản lý Azure
- Ngày 34 - Thực hành với Microsoft Azure
- Ngày 35 - Bức tranh toàn cảnh: Git - Quản lý phiên bản
- Ngày 36 - Cài đặt & Cấu hình Git
- Ngày 37 - Giới thiệu về Git
- Ngày 38 - Staging & Changing
- Ngày 39 - Xem, unstaging, loại bỏ & khôi phục
- Ngày 40 - Mạng xã hội dành cho code
- Ngày 41 - Quy trình làm việc với mã nguồn mở
- Ngày 42 - Bức tranh toàn cảnh: Containers
- Ngày 43 - Docker là gì & Cài đặt
- Ngày 44 - Docker image & Thực hành với Docker Desktop
- Ngày 45 - Phân tích một Docker Image
- Ngày 46 - Docker Compose
- Ngày 47 - Docker Networking & Security
- Ngày 48 - Các lựa chọn thay thế cho Docker
- Ngày 49 - Bức tranh toàn cảnh: Kubernetes
- Ngày 50 - Chọn nền tảng chạy Kubernetes
- Ngày 51 - Triển khai Kubernetes cluster đầu tiên
- Ngày 52 - Thiết lập Kubernetes cluster đa node
- Ngày 53 - Tổng quan về Rancher - Thực hành
- Ngày 54 - Triển khai ứng dụng Kubernetes
- Ngày 55 - State và Ingress trong Kubernetes
- Ngày 56 - Bức tranh toàn cảnh: Cơ sở hạ tầng dưới dạng mã (IaC)
- Ngày 57 - Giới thiệu về Terraform
- Ngày 58 - Ngôn ngữ cấu hình HashiCorp (HCL)
- Ngày 59 - Tạo máy ảo với Terraform và biến
- Ngày 60 - Docker Containers, Provisioners & Modules
- Ngày 61 - Kubernetes & Đa môi trường
- Ngày 62 - Kiểm thử, Công cụ và Các phương pháp thay thế
- Ngày 63 - Bức tranh toàn cảnh: Quản lý cấu hình
- Ngày 64 - Ansible: Bắt đầu
- Ngày 65 - Ansible Playbooks
- Ngày 66 - Tiếp tục với Ansible Playbooks...
- Ngày 67 - Sử dụng Role & Triển khai Loadbalancer
- Ngày 68 - Tags, Variables, Inventory & Database Server config
- Ngày 69 - Tất cả những thứ còn lại của Ansible - Automation Controller, AWX, Vault
- Ngày 70 - Bức tranh toàn cảnh: CI/CD Pipelines
- Ngày 71 - Jenkins là gì?
- Ngày 72 - Làm quen với Jenkins
- Ngày 73 - Xây dựng Jenkins pipeline
- Ngày 74 - Hello World - Jenkinsfile App Pipeline
- Ngày 75 - Tổng quan về GitHub Actions
- Ngày 76 - Tổng quan về ArgoCD
- Ngày 77 - Bức tranh toàn cảnh: Giám sát
- Ngày 78 - Thực hành với công cụ giám sát
- Ngày 79 - Bức tranh toàn cảnh: Quản lý log
- Ngày 80 - ELK Stack
- Ngày 81 - Fluentd & FluentBit
- Ngày 82 - EFK Stack
- Ngày 83 - Trực quan hóa dữ liệu - Grafana
- Ngày 84 - Bức tranh toàn cảnh: Quản lý dữ liệu
- Ngày 85 - Dịch vụ dữ liệu
- Ngày 86 - Sao lưu tất cả các nền tảng
- Ngày 87 - Thực hành với sao lưu & phục hồi
- Ngày 88 - Sao lưu theo hướng tập trung vào ứng dụng
- Ngày 89 - Khôi phục thảm họa (DR)
- Ngày 90 - Dữ liệu & ứng dụng: Tính di động
Mục lục
Giới thiệu về git
Trong hai bàì đăng trước, chúng ta đã tìm hiệu về quản lý phiên bản và một số quy trình, workflow của git với tư cách là một hệ thống quản lý phiên bản vào ngày 35 Sau đó chúng ta đã cài đặt git trên hệ thống, cập nhật và cấu hình. Chúng ta cũng đã đi sâu hơn một chút và điểm khác nhau cơ bản trong hệ thống quản lý phiên bản Client-Server và hệ thống quản lý phiên bản phân tán ví dụ như Git vào ngày 36.
Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu các câu lệnh cơ bản và trường hợp sử dụng chúng với git.
Trợ giúp với git
Sẽ có lúc bạn không thể nhớ hoặc không biết lệnh cần sử dụng để hoàn thành công việc với git. Bạn sẽ cần giúp đỡ.
Google hoặc bất kỳ công cụ tìm kiểm nào có thể là điểm đến đầu tiên khi bạn tìm kiếm sự trờ giúp.
Tiếp sau đó có thể là trang chính thức của git và tài liệu. git-scm.com/docs Tại đây, bạn sẽ không những chỉ tìm thấy tài liệu tham khảo tốt cho tất cả các câu lệnh, mà còn có rất nhiều các tài nguyên khác.
Chúng ta cũng có thể truy cập tài liệu tương tự sau, điều này cực kỳ hữu ích nếu bạn không có kết nối nào từ terminal. Ví dụ: nếu chúng ta sử dụng lệnh git add
, chúng ta có thể chạy git add --help
và đọc hướng dẫn dưới đây.
Chúng ta cũng có thể dụng git add -h
để cung cấp tống hợp các tuỳ chọn có sẵn mà chúng ta có thể sử dụng.
Những câu chuyện xung quanh Git
"Git không có quyền kiểm soát truy cập" - bạn có thể trao quyền cho một leader để duy trì mã nguồn.
"Git quá nặng" - Git có thể cung cấp các kho lưu trữ nông (shallow repositories), có nghĩa là lịch sử git sẽ được cắt giảm nếu bạn có một project lớn.
Những thiếu sót thực tế
Không phải là phương pháp lý tưởng cho các tệp nhị phân. Tuyệt vời cho mã nguồn nhưng không tuyệt vời cho các tệp thực thi hoặc video chẳng hạn.
Git không thân thiện với người dùng, việc chúng ta phải dành thời gian để nói và tìm hiểu các lệnh và chứng năng của công cụ có lẽ là minh chứng rõ ràng nhất cho việc đó.
Nhìn chung, git khó học nhưng dễ sử dụng.
Hệ sinh thái git
Tôi muốn trình bày ngắn gọn về hệ sinh thái xung quanh git nhưng không đi quá sâu và việc đó. Điều quan trọng là phải nhắc đến ở góc độ high-level.
Hầu như tất cả các công cụ phát triển hiện đại đều hỗ trợ git.
Công cụ phát triển - chúng ta đã đề cập tới Visual Studio Code, bạn sẽ tìm thấy các plugin và các tích hợp của git trong Sublime text và các trình soạn thảo văn bản và IDE khác.
Công cụ nhóm - Cũng được đề cập trong các công cụ như Jenkins theo góc nhìn CI/CD, Slack từ góc độ dịch vụ nhắn tin và Jira từ góc độ quản lý dự án và theo dõi vấn đề.
Cloud providers - Tất cả các nhà cung cấp điện toán đám mây lớn đều hỗ trợ git, Microsoft Azure, Amazon AWS và Google Cloud Platform.
Các dịch vụ dựa trên Git - Sau đó, chúng ta có GitHub, GitLab và BitBucket mà chúng ta sẽ đề cập rõ hơn ở phần sau. Các dịch vụ này có thể coi như là một mạng xã hội dành cho mã nguồn.
Git Cheatsheet
Chúng ta chưa đề cập đến hầu hết các lệnh này nhưng sau khi xem xét một số cheatsheet có sẵ, tôi cũng muốn ghi lại một số câu lệnh git và mục đích sử dụng của chúng. Chúng ta không cần phải nhớ tất cả những câu lệnh này, với việc thực hành và sử dụng nhiều hơn, bạn sẽ học được một số điều cơ bản về git.
Tôi đã lấy những câu lệnh từ atlassian nhưng viết lại chúng và đọc mô tả là một cách hay để biết các lệnh làm gì cũng như bắt đầu thực hành trong công việc hàng ngày.
Cơ bản về Git
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git init | git init <directory> | Tạo một git repository tron thư mục được chỉ định |
git clone | git clone <repo> | Sao chép repository tại <repo> vào máy local |
git config | git config user.name | Khai báo tên người sử dụng cho tất cả các commit ở repository hiện tại, có các flag system , global , local để tuỳ chọn. |
git add | git add <directory> | Stage tất cả các thay đổi trong <directory> để chuẩn bị cho commit tiếp theo. Chúng ta có thể thêm <files> và . cho tất cả mọi thứ. |
git commit -m | git commit -m "<message>" | Commit các file đã được staged, sử dụng <message> để làm rõ thay đổi được commit là gì. |
git status | git status | Liệt kê các tệp được staged, unstaged và untracked. |
git log | git log | Hiển thị tất cả lịch sử commit bằng định dạng mặc định. Có các tuỳ chọn bổ sung với lệnh này. |
git diff | git diff | Hiển thị các thay đổi của các thay đổi chưa được stage. |
Git Hoàn tác thay đổi
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git revert | git revert <commit> | Tạo một commit mới hoàn tác lại tất cả các thay đổi trong <commit> trên branch hiện tại. |
git reset | git reset <file> | Xoá <file> khỏi stage, nhưng không thay đổi thư mục làm việc. Điều này unstaged một tệp nhưng không ghi đè bất cứ thay đổi nào. |
git clean | git clean -n | Hiển thị tệp nào sẽ bị xoá khỏi thư mục làm việc. Sử dụng -f thay cho -n để thực hiện việc xoá. |
Git viết lại lịch sử
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git commit | git commit --amend | Thay thế commit gần nhất bằng các thay đỏi đã được staged và ghép nó với commit cuối cùng. Sử dụng trong trường hợp chưa có gì được stage để thay đổi nội dung commit. |
git rebase | git rebase <base> | Rebase nhanh hiện tại và trong <base>. <base> có thể là một commit ID, tên branch, tag hoặc một tham chiếu tương đối đến HEAD. |
git reflog | git reflog | Hiện thị log của các thay đổi với HEAD của kho lưu trữ cục bộ (local repository). Thêm --relative-date hiển thị ngày tháng và --all để hiện thị tất cả các refs. |
Git Phân nhánh (Branch)
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git branch | git branch | Liệt kê tất cả các branch trong repo của bạn. Thêm đối số <branch> để tạo một branch với với tên <branch>. |
git checkout | git checkout -b <branch> | Tạo và checkout sang một branch mới tên <branch>. Bỏ -b flag để checkout sang một branch đã có sẵn. |
git merge | git merge <branch> | Merge <branch> và branch hiện tại. |
Git Remote Repositories
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git remote add | git remote add <name> <url> | Tạo một kết nối mới đến một remote repo. Sau khi thêm một remote, bạn có thể dùng <name> thay cho <url> trong các lệnh của bạn. |
git fetch | git fetch <remote> <branch> | Kéo một nhánh cụ thể có tên <branch>, từ repo. Bỏ <branch> để kéo tất cả các remote refs. |
git pull | git pull <remote> | Kéo một bản sau của nhánh hiện tại từ remote repo và ngay lập tức merge nó vào bản sao local. |
git push | git push <remote> <branch> | Đẩy nhánh tới <remote>, cùng với các commits và objects. Tạo nhánh có thên trong remote repo nếu nó không tồn tại. |
Git Diff
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git diff HEAD | git diff HEAD | Hiển thị sự khác biệt giữa thư mục làm việc và commit cuối cùng. |
git diff --cached | git diff --cached | Hiện thị sự khác biệt giữa các thay đổi đã được staged và commit cuối cùng |
Git Config
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git config --global user.name <name> | git config --global user.name <name> | Khai báo tên người dùng sẽ được sử dụng cho tất cả các commit ủa người dùng hiện tại. |
git config --global user.email <email> | git config --global user.email <email> | Khai báo email sẽ được sử dụng cho tất cả các commit của người dùng hiện tại. |
git config --global alias <alias-name> <git-command> | git config --global alias <alias-name> <git-command> | Tạo một phím tắt cho lệnh git . |
git config --system core.editor <editor> | git config --system core.editor <editor> | Cài đặt trình soạn thảo văn bản sẽ được sử dụng cho tất cả người dùng trên máy. <editor> phải là lệnh khởi chạy trình chỉnh sửa mong muốn |
git config --global --edit | git config --global --edit | Mở tệp cấu hình chung trong trình soạn thảo văn bản để chỉnh sửa thủ công. |
Git Rebase
Command | Example | Description |
---|---|---|
git rebase -i <base> | git rebase -i <base> | Rebase nhánh hiện tại vào <base>. Khởi chạy trình chỉnh sửa cho phép chỉnh sửa các commit khi chuyển qua base mới. |
Git Pull
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git pull --rebase <remote> | git pull --rebase <remote> | Kéo các bản sao của nhánh hiện tại trên remote và rebasse vào bản sao tại local. Sử dụng git rebase thay cho merge để gộp các nhánh. |
Git Reset
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git reset | git reset | Reset khu vực staging về commit gần nhất nhưng giữ nguyên thư mục làm việc. |
git reset --hard | git reset --hard | Reset khu vực staging về commit gần nhất và ghi đè lên tất cả các thay đổi trong thư mục làm việc. |
git reset <commit> | git reset <commit> | Di chuyển branch hiện tại về <commit>, reset khu vực staging reset về commit đó nhưng giữ nguyên khu vực làm việc. |
git reset --hard <commit> | git reset --hard <commit> | Giống với lệnh trước đó nhưng reset cả khu vực staging, thư mục làm việc. Xoá bỏ các thay đổi chưa được commit và tất cả các commit phía sau <commit>. |
Git Push
Lệnh | Ví dụ | Mô tả |
---|---|---|
git push <remote> --force | git push <remote> --force | Ép buộc git đảy lên ngay cả khi kết quả không phải là một non-fast-forward merge. Không sử dụng --force trừ khi bạn biết chắc chắn mình đang làm gì. |
git push <remote> --all | git push <remote> --all | Đẩy tất cả các nhánh ở local đến một remote xác định. |
git push <remote> --tags | git push <remote> --tags | Tage không được tự động đẩy lên khi bạn đẩy một nhánh hay sử dụng --all. --tags sẽ gửi tất cả những local tags lên remote repo. |
Tài liệu tham khảo
- What is Version Control?
- Types of Version Control System
- Git Tutorial for Beginners
- Git for Professionals Tutorial
- Git and GitHub for Beginners - Crash Course
- Complete Git and GitHub Tutorial
- Git cheatsheet
Hẹn gặp lại vào ngày 38
Các bài viết là bản tiếng Việt của tài liệu 90DaysOfDevOps của Micheal Cade và có qua sửa đổi, bổ sung. Tất cả đều có license [Creative Commons Attribution-NonCommercial-ShareAlike 4.0 International License][cc-by-nc-sa].